Năm 2021 là một trong 3 năm tam tai của người tuổi Tân Tỵ. Vậy hạn tam tai là gì? Ảnh hưởng như thế nào đến công danh, sự nghiệp, tình duyên, sức khỏe của gia chủ? Hãy theo dõi phần luận đoán sau. 

1. Tổng quan vận mạng của tuổi Tân Tỵ năm 2021

  • Thái Tuế: Không phạm

Theo tín ngưỡng, Thái tuế là hung tinh, nếu phạm tức là năm sinh (tuổi) của ai xung với địa chi con giáp của năm đó (tức là trị niên thái tuế). Trong năm phạm Thái tuế, gia chủ dễ gặp phải nhiều điều bất lợi như công việc khó khăn, sức khỏe suy yếu, tình cảm lận đận, tiền bạc hao tốn,….Theo tính toán, năm 2021 gia chủ tuổi Tân Tỵ không phạm Thái tuế.

  • Sao chiếu mệnh: 
Nam – sao Thủy Diệu (xấu)Nữ – sao Mộc Đức (tốt) 
Thủy Diệu được coi là phước lộc tinh, chủ về tài lộc, hỷ sự. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi đi sông nước, cẩn trọng trong lời ăn tiếng nói kẻo vướng họa thị phi, nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu. Mộc Đức chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết. Tốt vào tháng 1 và tháng 10
  • Hạn sao và cách hóa giải: 

Cả nam và nữ tuổi Tân Tỵ đều gặp hạn Ngũ Mộ. hạn này chủ về thị phi, phiền toái, tranh chấp, cãi vã, khiến gia chủ làm ăn khó khăn, hay ốm đau. 

  • Tam tai: Phạm
Tam tai tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn. Năm 2021 gia chủ sinh năm 2001 sẽ phạm tam tai, nên gặp chuyện thị phi quấn thân, làm ơn mắc oán, họa vô đơn chí, làm ăn khó khăn. 
  • Kim Lâu: Phạm kim lâu thê

Kim Lâu là những năm xấu, gây bất lợi cho những việc trọng đại (cưới xin, làm nhà, xây công ty, lập nhà máy,…). Theo tính toán, năm 2021, gia chủ phạm Kim lâu thê, nghĩa là người chung chăn gối với mình dễ gặp chuyện nguy nan. 

2. Luận giải sơ bộ thịnh suy, hung cát cho tuổi Tân Tỵ (2001)

2.1. Luận vượng suy 2021 về vận niên

  • Thiên can: Tân gặp Tân 
Thiên can của gia chủ là Tân, năm 2021 là Tân, công việc có người giúp đỡ, quý nhân xuất hiện đúng lúc nhưng không được lạm dụng kẻo phúc mỏng quý nhân sẽ ra dần, tuy làm ăn có nhưng cũng dễ hao do những người ngang vai. Như kiểu kiếm được lại tiêu hết vào những việc vui vẻ xa xỉ.
  • Địa chi: Tỵ gặp Sửu 
Địa chi của gia chủ là Tỵ, năm 2021 là Sửu. Có người giúp đỡ, công danh tình cảm có khởi sắc nhưng cũng dễ gặp thị phi , kẻ tiểu nhân quấy phá, điềm đạm, vững trí không hơn thua. 
Mặt khác, quý bách gia có thể tham khảo địa chi hung cát, xung khắc hình, hại phá qua như sau: 
Địa Chi tương pháĐịa Chi tương hại
Tý Dậu phá, Ngọ Mão phá, Thân Tỵ pháTý Mùi hại, Sửu Ngọ hại, Dần Tỵ hại
Dần Hợi phá, Thìn Sửu phá, Tuất Mùi pháMão Thìn hại, Thân Hợi, hại, Dậu Tuất hại.

 

Địa chi thuộc ngũ hànhĐịa chi thuộc phương vịĐịa chi Lục hợpĐịa chi Tam hợp
Dần, Mão thuộc MộcDần, Mão thuộc ĐôngTý, Sửu hợp ThổHợi, Mão, Mùi tam hợp Mộc
Tỵ, Ngọ thuộc HỏaTỵ, Ngọ thuộc NamDần, Hợi hợp MộcDậu, Ngọ, Tuất tam hợp Hỏa
Thân, Dậu thuộc KimThân, Dậu thuộc TâyMão, Tuất hợp HỏaTỵ, Dậu, Sửu tam hợp Kim
Hợi, Tý thuộc ThủyHợi, Tý thuộc Bắc Thìn, Dậu hợp KimThân, Tý, Thìn tam hợp Thủy
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc thổThìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc bốn phươngTỵ, Thân, hợp Thủy
Ngọ Mùi hợp Thổ
Địa chi Tam hộiĐịa chi Bán tam hợpĐịa chi Lục xungĐịa chi Tương hình
Dần, Mão, Thìn, phương Đông MộcBán hợp sinh: 

Hợi – Mão Mộc, Dần – Ngọ Hỏa

Tỵ – Dậu Kim, Thân – Tý Thủy

Tý Ngọ xungDần hình Tỵ, Tỵ hình Thân,Thân hình Dần là vô ơn chi hình.
Tỵ, Ngọ, Mùi phương Nam HỏaSửu Mùi xung
Thân, Dậu, Tuất phương Tây KimBán hợp Mộ: 

Mão – Mùi Mộc, Ngọ – Tuất Hỏa

Dậu – Sửu Kim, Tý – Thìn Thủy

Dần Thân xungMùi hình Sửu, Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi gọi là trì thế chi hình.
Hợi, Tý, Sửu phương Bắc ThủyThìn Tuất xungTý hình Mão, Mão hình Tý gọi là vô lễ chi hình.
Tỵ Hợi xungThình hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.
  • Mệnh niên Kim với – Bích Thượng Thổ (xấu) 
Người sinh năm 2001 có mệnh niên là Kim. Còn năm 2021 cũng là Thổ. Hệ tương sinh, nếu trong lưu niên tốt sẽ phát triển về công danh và tình cảm các mỗi quan hệ dễ thành công. Người mệnh kim năm nay làm ăn thuận buồm xuôi gió có quý nhân giúp đỡ.

2.2. Luận tuổi Tân Tỵ năm 2021 tại xung

Xung có người cản chở. Gần được lại mất. Làm phúc phải tội. Để hóa giải tâm an trí vững, không hơn thua không đúng sai, suy tư tích cực. 

2.3. Luận tuổi Tân Tỵ năm 2021 tại nhị hợp

Hợp những lúc gặp khó khăn theo triền miên, nhưng khi tận cùng lại có quý nhân phù trợ giúp đỡ, chú ý khi kết giao và khi đầu tư mới tại cung hợp là tốt những trong tốt có xấu, cũng nên chú trọng. 

3. Xét tổng quan vận mệnh tuổi Tân Tỵ (2001) 

3.1. Về công việc, ngoại giao

Có quý nhân phù trợ, lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

3.2. Về tiền tài

Làm ăn khó khăn do ảnh hưởng từ những tranh chấp, thị phi tự đến. 

3.3. Về gia đạo

Có tin vui từ người thân phương xa, gia trung hòa thuận người nói có người nghe, dễ có thêm người, có nhiều sự đổi mới theo chiều hướng tích cực.

3.4. Về sức khỏe

Sức khỏe tốt nhưng ốm vặt vì lo nghĩ tiền bạc. 

4. Luận tháng tốt xấu năm 2021

4.1. Luận tuổi Tân Tỵ năm 2021 vào mùa xuân 

  • Tháng 1: Canh Dần

– Có kẻ quấy phá, gần được lại mất, ngoại giao được những vất vả chật vật mới được, dùng ngũ hành thông quan để hóa giải.

  • Tháng 2: Tân Mão

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. 

  • Tháng 3: Nhâm Thìn

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá.

4.2. Luận tuổi Tân Tỵ năm 2021 vào mùa Hạ

  • Tháng 4: Quý Tỵ
– Mở mang được những mối quan hệ nhưng xấu nhiều hơn tốt, cần chọn mặt gửi vàng, ngoài ra dựa thêm vào đại tiểu vận để biết thời vận đầu tư hay thủ thân. 
  • Tháng 5: Giáp Ngọ

– Có quý nhân phù trợ, lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

  • Tháng 6: Ất Mùi

– Có quý nhân phù trợ, lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

4.3. Luận tuổi Tân Tỵ năm 2021 vào mùa Thu

  • Tháng 7: Bính Thân

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. 

  • Tháng 8: Đinh Dậu

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. 

  • Tháng 9: Mậu Tuất

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá.

4.4. Luận tuổi Tân Tỵ năm 2021 vào mùa Đông

  • Tháng 10: Kỷ Hợi

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, hay khắc khẩu, tranh cãi, cần giữ cái đầu tỉnh táo, bao dung, nhường nhịn nhau để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. 

  • Tháng 11: Canh Tý

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, hay khắc khẩu, tranh cãi, cần giữ cái đầu tỉnh táo, bao dung, nhường nhịn nhau để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. 

  • Tháng 12: Tân Sửu

– Từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá.

Mong rằng với những lý giải và dự đoán về những điều tốt hoặc xấu trong năm 2021 ở trên sẽ giúp ích cho người tuổi Tân Tỵ tránh hung đón cát. Bên cạnh đó, nếu muốn tìm hiểu chi tiết và chính xác thời vận thịnh suy, hung cát của riêng mình thì hãy cài đặt ứng dụng ứng dụng Thăng Long Đạo Quán. Ứng dụng hỗ trợ hàng loạt công cụ miễn phí giúp xem Bát tự, Tử vi, phong thủy Bát trạch, xem ngày tốt xấu, khai trương, động thổ,… và cung cấp cho gia chủ những gợi ý thích hợp về cải vận bổ khuyết.

Tải ngay ứng dụng theo một trong hai phiên bản dưới đây:

Xem thêm các năm khác
Canh Tý (1960)Tân Sửu (1961)Nhâm Dần (1962)Quý Mão (1963)Giáp Thìn (1964)Ất Tị (1965)Bính Ngọ (1966)Đinh Mùi (1967)Mậu Thân (1968)Kỷ Dậu (1969)Canh Tuất (1970)Tân Hợi (1971)
Nhâm Tý (1972)Quý Sửu (1973)Giáp Dần (1974)Ất Mão (1975)Bính Thìn (1976)Đinh Tị (1977)Mậu Ngọ (1978)Kỷ Mùi (1979)Canh Thân (1980)Tân Dậu (1981)Nhâm Tuất (1982)Quý Hợi (1983)
Giáp Tý (1984)Ất Sửu (1985)Bính Dần (1986)Đinh Mão (1987)Mậu Thìn (1988)Kỷ Tị (1989)Canh Ngọ (1990)Tân Mùi (1991)Nhâm Thân (1992)Quý Dậu (1993)Giáp Tuất (1994)Ất Hợi (1995)
Bính Tý (1996)Đinh Sửu (1997)Mậu Dần (1998)Kỷ Mão (1999)Canh Thìn (2000)Tân Tị (2001)Nhâm Ngọ (2002)Quý Mùi (2003)Giáp Thân (2004)Ất Dậu (2005)Bính Tuất (2006)Đinh Hợi (2007)
Mậu Tý (2008)Kỷ Sửu (2009)Canh Dần (2010)Tân Mão (2011)Nhâm Thìn (2012)Quý Tị (2013)