Người tuổi Quý Hợi (1983) thường chính trực, đôn hậu, dù gặp hoàn cảnh khó khăn cũng cố gắng mở đường thoát khỏi. Vậy một người hiền lương, dũng cảm như vậy trong năm 2021 sẽ có vận hung cát ra sao? 

1. Tổng quan vận mạng của tuổi Quý Hợi năm 2021

  • Thái Tuế: Không phạm 

Thái tuế là hung tinh mà nhiều người kiêng kỵ. Năm phạm Thái tuế sẽ khiến gia chủ làm ăn thất bát, gia đình bất hòa, sự nghiệp, công danh không thuận lợi. Theo tính toán, năm 2021 không phải năm hạn thái tuế của người tuổi Quý Hợi.  

  • Sao chiếu mệnh: 
Nam – sao Thủy Diệu (tốt)Nữ – sao Mộc Đức (tốt) 
Thủy Diệu được coi là phước lộc tinh, chủ về tài lộc, hỷ sự. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi đi sông nước, cẩn trọng trong lời ăn tiếng nói kẻo vướng họa thị phi, nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu. Mộc Đức chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp
  • Hạn sao và cách hóa giải: 
Nam – hạn Thiên TinhNữ – hạn Tam Kheo
Chú ý sức khỏe dễ ốm đau, làm ăn khó khăn, chuyện thị phi tự mang tới, gặp oan trái, bị chơi, nói xấu sau lưng. Chú ý sức khỏe dễ ốm đau, làm ăn khó khăn, chuyện thị phi tự mang tới, gặp oan trái, bị chơi, nói xấu sau lưng. 
  • Tam tai: Không phạm. 
Tam tai tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn. Năm 2021 không phải là năm tam tai của người sinh năm 1983. 
  • Kim Lâu: Không phạm

Năm 2021 gia chủ tuổi Quý Hợi không phạm kim lâu. 

2. Luận giải sơ bộ thịnh suy, hung cát cho tuổi Quý Hợi (1983)

2.1. Luận vượng suy 2021 về vận niên

  • Thiên can: Quý gặp Tân 
Thiên can của gia chủ là Quý, năm 2021 là Tân, công việc có người giúp đỡ, quy nhân xuất hiện đúng lúc nhưng không được lạm dụng kẻo phúc mỏng quý nhân sẽ ra dần, tuy làm ăn có nhưng cũng dễ hao do những người ngang vai. Như kiểu kiếm được lại tiêu hết vào những việc vui vẻ xa xỉ. 
  • Địa chi: Hợi gặp Sửu 
Có người giúp đỡ, tranh thủ đầu cơ công danh tình cảm có khởi sắc, nhưng chú ý kẻ tiểu nhân bên cạnh, suy xét kĩ khi chọn mặt gửi vàng , điềm đạm, vững trí không hơn thua. 
Mặt khác, quý bách gia có thể tham khảo địa chi hung cát, xung khắc hình, hại phá qua như sau: 
Địa Chi tương pháĐịa Chi tương hại
Tý Dậu phá, Ngọ Mão phá, Thân Tỵ pháTý Mùi hại, Sửu Ngọ hại, Dần Tỵ hại
Dần Hợi phá, Thìn Sửu phá, Tuất Mùi pháMão Thìn hại, Thân Hợi, hại, Dậu Tuất hại.

 

Địa chi thuộc ngũ hànhĐịa chi thuộc phương vịĐịa chi Lục hợpĐịa chi Tam hợp
Dần, Mão thuộc MộcDần, Mão thuộc ĐôngTý, Sửu hợp ThổHợi, Mão, Mùi tam hợp Mộc
Tỵ, Ngọ thuộc HỏaTỵ, Ngọ thuộc NamDần, Hợi hợp MộcDậu, Ngọ, Tuất tam hợp Hỏa
Thân, Dậu thuộc KimThân, Dậu thuộc TâyMão, Tuất hợp HỏaTỵ, Dậu, Sửu tam hợp Kim
Hợi, Tý thuộc ThủyHợi, Tý thuộc Bắc Thìn, Dậu hợp KimThân, Tý, Thìn tam hợp Thủy
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc thổThìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc bốn phươngTỵ, Thân, hợp Thủy
Ngọ Mùi hợp Thổ
Địa chi Tam hộiĐịa chi Bán tam hợpĐịa chi Lục xungĐịa chi Tương hình
Dần, Mão, Thìn, phương Đông MộcBán hợp sinh: 

Hợi – Mão Mộc, Dần – Ngọ Hỏa

Tỵ – Dậu Kim, Thân – Tý Thủy

Tý Ngọ xungDần hình Tỵ, Tỵ hình Thân,Thân hình Dần là vô ơn chi hình.
Tỵ, Ngọ, Mùi phương Nam HỏaSửu Mùi xung
Thân, Dậu, Tuất phương Tây KimBán hợp Mộ: 

Mão – Mùi Mộc, Ngọ – Tuất Hỏa

Dậu – Sửu Kim, Tý – Thìn Thủy

Dần Thân xungMùi hình Sửu, Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi gọi là trì thế chi hình.
Hợi, Tý, Sửu phương Bắc ThủyThìn Tuất xungTý hình Mão, Mão hình Tý gọi là vô lễ chi hình.
Tỵ Hợi xungThình hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.
  • Mệnh niên Thủy với – Bích Thượng Thổ (xấu) 
Người sinh năm 1983 có mệnh niên là Thủy. Còn năm 2021 cũng là Thổ. Thổ khắc Thủy nên công danh gia đạo bị cản chở, các mối quan hệ dễ gần được lại mất. Cách hóa giải dùng 1 ngũ hành thông quan là kim để hỏa giải. Khiến hung thành cát giảm sự cản chở. Những 70% là do mỗi chúng ta. Biết mình biết ta nỗ lực, nắm bắt và vươn lên.

2.2. Luận tuổi Quý Hợi năm 2021 tại xung

Xung có người cản chở. Gần được lại mất. Làm phúc phải tội. Để hóa giải tâm an trí vững, không hơn thua không đúng sai. Suy tư tích cực. 

2.3. Luận tuổi Quý Hợi năm 2021 tại nhị hợp

Năm 2021 gia chủ sẽ có những lúc gặp khó khăn theo triền miên, nhưng khi tận cùng lại có quý nhân phù trợ giúp đỡ, chú ý khi kết giao và khi đầu tư mới tại cung hợp là tốt những trông tốt có xấu, cũng nên chú trọng.

3. Xét tổng quan vận mệnh tuổi Quý Hợi (1983) 

3.1. Về công việc, ngoại giao

Có quý nhân phù trợ. Lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

3.2. Về tiền tài

Tài chính bình thường, dễ có tiền nhưng đôi khi bị chuyện thị phi quấn thân khiến hao hụt tiền bạc. 

3.3. Về gia đạo

– Có tin vui từ người thân phương xa, gia trung hòa thuận, người nói có người nghe, dễ có thêm thành viên mới, có nhiều sự đổi mới theo chiều hướng tích cực. 

3.4. Về sức khỏe

Sức khỏe bình thường nhưng dễ ốm đau vặt.

4. Luận tháng tốt xấu năm 2021

4.1. Luận tuổi Quý Hợi năm 2021 vào mùa xuân 

  • Tháng 1: Canh Dần

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. Chỉ vì chuyện nhỏ xé to, như kiểu cho một bài học, lợi thì có lợi nhưng hại thì không kém, nên điềm đạm không hơn thua đúng sai để thấu hiểu nhau. 

  • Tháng 2: Tân Mão

– Có quý nhân phù trợ. Lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

  • Tháng 3: Nhâm Thìn

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá. 

4.2. Luận tuổi Quý Hợi năm 2021 vào mùa Hạ

  • Tháng 4: Quý Tỵ
– Gia đạo không thuận, bằng mặt không bằng lòng, nhưng vẫn bảo được nhau làm ăn thì sẽ có lộc, song lộc tồn hơi ít.
  • Tháng 5: Giáp Ngọ

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá. 

  • Tháng 6: Ất Mùi

– Có quý nhân phù trợ. Lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi. Ngoài ra, có tiểu nhân quấy phá, gần được lại mất, ngoại giao được nhưng vất vả chật vật mới thành công. 

4.3. Luận tuổi Quý Hợi năm 2021 vào mùa Thu

  • Tháng 7: Bính Thân

– Có kẻ chơi xấu. Gia chủ có lòng tốt muốn giúp đỡ người khác nhưng vô tình hại họ.

  • Tháng 8: Đinh Dậu

– Có quý nhân phù trợ. Lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

  • Tháng 9: Mậu Tuất

– Có thêm của thêm người (mối quan hệ + công việc) nhiều niềm vui, từ tài chính tới tình cảm nhưng hơi hao tiền của, được nhiều nhưng mất cũng kha khá. 

4.4. Luận tuổi Quý Hợi năm 2021 vào mùa Đông

  • Tháng 10: Kỷ Hợi

– Trong gia trung dễ bị hiểu lầm, nói như vậy nhưng thực tế không phải vậy. Đôi khi muốn tốt lại bị hiểu lầm. 

  • Tháng 11: Canh Tý

– Có tin vui từ người thân phương xa, gia trung hòa thuận, người nói có người nghe, dễ có thêm thành viên mới, có nhiều sự đổi mới theo chiều hướng tích cực. 

  • Tháng 12: Tân Sửu

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý.

Qua những thông tin chia sẻ ở trên, chắc hẳn không ít người tuổi Quý Hợi đã nắm rõ phần nào hung cát, thịnh suy của bản thân. Tuy nhiên, đó mới chỉ là phần luận giải theo năm sinh. Nếu muốn đầy đủ và chính xác hơn thì cần phải căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh. Vậy những người sinh năm 1983 nếu muốn thường xuyên cập nhật thời vận của bản thân thì hãy cài đặt ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán của chúng tôi. Ứng dụng hỗ trợ đầy đủ các công cụ giúp luận giải cuộc đời (tình yêu, công việc, tiền tài, gia đinh, mối quan hệ, sức khỏe,…).

Cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc iOS dưới đây:

Xem thêm các năm khác
Canh Tý (1960)Tân Sửu (1961)Nhâm Dần (1962)Quý Mão (1963)Giáp Thìn (1964)Ất Tị (1965)Bính Ngọ (1966)Đinh Mùi (1967)Mậu Thân (1968)Kỷ Dậu (1969)Canh Tuất (1970)Tân Hợi (1971)
Nhâm Tý (1972)Quý Sửu (1973)Giáp Dần (1974)Ất Mão (1975)Bính Thìn (1976)Đinh Tị (1977)Mậu Ngọ (1978)Kỷ Mùi (1979)Canh Thân (1980)Tân Dậu (1981)Nhâm Tuất (1982)Quý Hợi (1983)
Giáp Tý (1984)Ất Sửu (1985)Bính Dần (1986)Đinh Mão (1987)Mậu Thìn (1988)Kỷ Tị (1989)Canh Ngọ (1990)Tân Mùi (1991)Nhâm Thân (1992)Quý Dậu (1993)Giáp Tuất (1994)Ất Hợi (1995)
Bính Tý (1996)Đinh Sửu (1997)Mậu Dần (1998)Kỷ Mão (1999)Canh Thìn (2000)Tân Tị (2001)Nhâm Ngọ (2002)Quý Mùi (2003)Giáp Thân (2004)Ất Dậu (2005)Bính Tuất (2006)Đinh Hợi (2007)
Mậu Tý (2008)Kỷ Sửu (2009)Canh Dần (2010)Tân Mão (2011)Nhâm Thìn (2012)Quý Tị (2013)