Cùng chuyên gia bình giải thời vận của người tuổi Đinh Hợi trong năm Tân Sửu, để nắm bắt thời thế, đưa ra những lựa chọn đúng đắn.

1. Tổng quan vận mạng của tuổi Đinh Hợi năm 2021

  • Thái Tuế: Không phạm

Theo tín ngưỡng, Thái tuế là hung tinh, nếu phạm tức là năm sinh (tuổi) của ai xung với địa chi con giáp của năm đó (tức là trị niên thái tuế). Trong năm phạm Thái tuế, gia chủ dễ gặp phải nhiều điều bất lợi như công việc khó khăn, sức khỏe suy yếu, tình cảm lận đận, tiền bạc hao tốn,….Theo tính toán, năm 2021 gia chủ tuổi Đinh Hợi không phạm Thái tuế.

  • Sao chiếu mệnh: 
Nam – sao Vân Hán (xấu)Nữ – sao La Hầu (xấu) 
Vân Hán chủ là tai tinh, thương tật, khẩu thiệt thị phi, vướng vào kiện tụng. Công danh trắc trở, tài lộc kém, tình duyên trục trặc. Xấu vào tháng hai và tháng tám, nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi. La Hầu là khẩu thiệt tinh, chủ tranh chấp thị phi hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, chảy máu chân tay. Tất cả mọi người trong nhà nên hành sự nói năng cẩn thận, đồng thời đề phòng bệnh tật. 
  • Hạn sao và cách hóa giải: 
Nam – hạn Thiên LaNữ – hạn Diêm Vương
Thị phi phiền toái, tranh chấp cãi vã và những chuyện không đâu kéo tới khiên gia chủ làm ăn khó khăn.  Chuyện thị phi tự đến, gây oan trái cho gia chủ, đồng thời cần chú ý tiểu nhân đâm sau lưng. 

 

  • Tam tai: Không phạm 
Tam tai tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn. Năm 2021 không phải là năm tam tai của người sinh năm 2007.
  • Kim Lâu: Phạm kim lâu tử

Kim Lâu là những năm xấu, gây bất lợi cho những việc trọng đại (cưới xin, làm nhà, xây công ty, lập nhà máy,…). Theo tính toán, năm 2021, gia chủ phạm Kim lâu tử, cần chú ý sức  khỏe của con cái vì dễ ốm đau, bệnh tật. 

2. Luận giải sơ bộ thịnh suy, hung cát cho tuổi Đinh Hợi (2007)

2.1. Luận vượng suy 2021 về vận niên

  • Thiên can: Đinh gặp Tân 
Thiên can của gia chủ là Đinh, năm 2021 là Tân, mọi việc không như mong muốn, gần được lại mất, không được nóng vội, hãy điềm đạm khi đưa ra quết định. Cách hóa giải cần kết hợp với địa chi và vận lưu niên, dụng thần để tìm ra ngũ hành thông quan giúp gia chủ hóa hung thành cát.
  • Địa chi: Hợi gặp Sửu 
Địa chi của gia chủ là Hợi, năm 2021 là Sửu. Có người giúp đỡ, tranh thủ đầu cơ công danh tình cảm có khởi sắc, nhưng chú ý kẻ tiểu nhân bên cạnh, suy xét kĩ khi chọn mặt gửi vàng , điềm đạm, vững trí không hơn thua. 
Mặt khác, quý bách gia có thể tham khảo địa chi hung cát, xung khắc hình, hại phá qua như sau: 
Địa Chi tương pháĐịa Chi tương hại
Tý Dậu phá, Ngọ Mão phá, Thân Tỵ pháTý Mùi hại, Sửu Ngọ hại, Dần Tỵ hại
Dần Hợi phá, Thìn Sửu phá, Tuất Mùi pháMão Thìn hại, Thân Hợi, hại, Dậu Tuất hại.

 

Địa chi thuộc ngũ hànhĐịa chi thuộc phương vịĐịa chi Lục hợpĐịa chi Tam hợp
Dần, Mão thuộc MộcDần, Mão thuộc ĐôngTý, Sửu hợp ThổHợi, Mão, Mùi tam hợp Mộc
Tỵ, Ngọ thuộc HỏaTỵ, Ngọ thuộc NamDần, Hợi hợp MộcDậu, Ngọ, Tuất tam hợp Hỏa
Thân, Dậu thuộc KimThân, Dậu thuộc TâyMão, Tuất hợp HỏaTỵ, Dậu, Sửu tam hợp Kim
Hợi, Tý thuộc ThủyHợi, Tý thuộc Bắc Thìn, Dậu hợp KimThân, Tý, Thìn tam hợp Thủy
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc thổThìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc bốn phươngTỵ, Thân, hợp Thủy
Ngọ Mùi hợp Thổ
Địa chi Tam hộiĐịa chi Bán tam hợpĐịa chi Lục xungĐịa chi Tương hình
Dần, Mão, Thìn, phương Đông MộcBán hợp sinh: 

Hợi – Mão Mộc, Dần – Ngọ Hỏa

Tỵ – Dậu Kim, Thân – Tý Thủy

Tý Ngọ xungDần hình Tỵ, Tỵ hình Thân,Thân hình Dần là vô ơn chi hình.
Tỵ, Ngọ, Mùi phương Nam HỏaSửu Mùi xung
Thân, Dậu, Tuất phương Tây KimBán hợp Mộ: 

Mão – Mùi Mộc, Ngọ – Tuất Hỏa

Dậu – Sửu Kim, Tý – Thìn Thủy

Dần Thân xungMùi hình Sửu, Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi gọi là trì thế chi hình.
Hợi, Tý, Sửu phương Bắc ThủyThìn Tuất xungTý hình Mão, Mão hình Tý gọi là vô lễ chi hình.
Tỵ Hợi xungThình hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.
  • Mệnh niên Thổ với – Bích Thượng Thổ (xấu) 
Người sinh năm 2007 có mệnh niên là Thổ. Còn năm 2021 cũng là Thổ. Tuy ngang vai những vẫn có sự hòa hợp tốt cho sức khỏe, gia đạo, công danh, nhưng chú ý không hơn thua, đúng sai mọi chuyện sẽ như mong muốn. 

2.2. Luận tuổi Đinh Hợi năm 2021 tại xung

Xung có người cản chở. Gần được lại mất. Làm phúc phải tội. Để hóa giải tâm an trí vững, không hơn thua không đúng sai, suy tư tích cực. 

2.3. Luận tuổi Đinh Hợi năm 2021 tại nhị hợp

Hợp những lúc gặp khó khăn theo triền miên, nhưng khi tận cùng lại có quý nhân phù trợ giúp đỡ, chú ý khi kết giao và khi đầu tư mới tại cung hợp là tốt những trong tốt có xấu, cũng nên chú trọng. 

3. Xét tổng quan vận mệnh tuổi Đinh Hợi (2007) 

3.1. Về công việc, ngoại giao

Có quý nhân phù trợ, lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

3.2. Về tiền tài

Làm ăn có quý nhân phù trợ. Nhưng cũng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. 

3.3. Về gia đạo

Gia đình có nhiều niềm vui, tuy đôi khi còn cãi vã nhưng nhờ quý nhân hòa giải nên hòa thuận. 

3.4. Về sức khỏe

Sức khỏe tốt nhưng cần chú ý sao chiếu mệnh và hạn thì không lo bệnh tật quấn thân.

4. Luận tháng tốt xấu năm 2021

4.1. Luận tuổi Đinh Hợi năm 2021 vào mùa xuân 

  • Tháng 1: Canh Dần

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. 

  • Tháng 2: Tân Mão

– Có nhiều niềm vui, từ tài chính đến tình cảm có quý nhân phù trợ, nhưng hơi hao tiền của nên gia chủ cần chi tiêu hợp lý. 

  • Tháng 3: Nhâm Thìn

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, dễ mất lòng nhau, hao hụt tiền bạc. 

4.2. Luận tuổi Đinh Hợi năm 2021 vào mùa Hạ

  • Tháng 4: Quý Tỵ
– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, hay khắc khẩu, tranh cãi, cần giữ cái đầu tỉnh táo, bao dung, nhường nhịn nhau để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. 
  • Tháng 5: Giáp Ngọ

– Chuyện tình cảm gia đình không thuận, bằng mặt không bằng lòng, lộc tồn hơi ít. 

  • Tháng 6: Ất Mùi

– Có tin vui từ người thân phương xa, gia trung hòa thuận người nói có người nghe, dễ có thêm người, có nhiều sự đổi mới theo chiều hướng tích cực. 

4.3. Luận tuổi Đinh Hợi năm 2021 vào mùa Thu

  • Tháng 7: Bính Thân

– Trong gia trung nhiều khi dễ bị hiểu lầm, nghi ngờ là không có ý tốt. 

  • Tháng 8: Đinh Dậu

– Có quý nhân phù trợ, lộc trời ban, mở mang được những mối quan hệ tốt, công việc thuận lợi.

  • Tháng 9: Mậu Tuất

– Có kẻ quấy phá, gần được lại mất, ngoại giao được những vất vả chật vật mới được, dùng ngũ hành thông quan để hóa giải. 

4.4. Luận tuổi Đinh Hợi năm 2021 vào mùa Đông

  • Tháng 10: Kỷ Hợi

– Mở mang được những mối quan hệ nhưng xấu nhiều hơn tốt nên chọn mặt gửi vàng, ngoại ra dựa thêm vào đại tiểu vận để biết thời vận nên đầu tư hay thủ thân.

  • Tháng 11: Canh Tý

– Có tin vui từ người thân phương xa, gia trung hòa thuận người nói có người nghe, dễ có thêm người, có nhiều sự đổi mới theo chiều hướng tích cực. 

  • Tháng 12: Tân Sửu

– Có tin vui từ người thân phương xa, gia trung hòa thuận người nói có người nghe, dễ có thêm người, có nhiều sự đổi mới theo chiều hướng tích cực. 

Trên đây mới chỉ là phần luận giải thịnh suy của người tuổi Đinh Hợi tính theo năm sinh 2007. Nếu từng cá nhân thuộc nhóm tuổi Đinh Hợi muốn tìm hiểu chi tiết và đầy đủ thời vận hung cát của bản thân trong năm 2021 thì cần lập lá số Bát tự (Tứ trụ). Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán để sử dụng miễn phí các công cụ lập lá số Bát tự, Tử vi, xem ngày tốt xấu (kết hôn, ăn hỏi,…), xem phong thủy Bát trạch và tìm vật phẩm cải vận bổ khuyết.

Bạn có thể cài đặt ứng dụng theo Android hoặc iOS: 

Xem thêm các năm khác
Canh Tý (1960)Tân Sửu (1961)Nhâm Dần (1962)Quý Mão (1963)Giáp Thìn (1964)Ất Tị (1965)Bính Ngọ (1966)Đinh Mùi (1967)Mậu Thân (1968)Kỷ Dậu (1969)Canh Tuất (1970)Tân Hợi (1971)
Nhâm Tý (1972)Quý Sửu (1973)Giáp Dần (1974)Ất Mão (1975)Bính Thìn (1976)Đinh Tị (1977)Mậu Ngọ (1978)Kỷ Mùi (1979)Canh Thân (1980)Tân Dậu (1981)Nhâm Tuất (1982)Quý Hợi (1983)
Giáp Tý (1984)Ất Sửu (1985)Bính Dần (1986)Đinh Mão (1987)Mậu Thìn (1988)Kỷ Tị (1989)Canh Ngọ (1990)Tân Mùi (1991)Nhâm Thân (1992)Quý Dậu (1993)Giáp Tuất (1994)Ất Hợi (1995)
Bính Tý (1996)Đinh Sửu (1997)Mậu Dần (1998)Kỷ Mão (1999)Canh Thìn (2000)Tân Tị (2001)Nhâm Ngọ (2002)Quý Mùi (2003)Giáp Thân (2004)Ất Dậu (2005)Bính Tuất (2006)Đinh Hợi (2007)
Mậu Tý (2008)Kỷ Sửu (2009)Canh Dần (2010)Tân Mão (2011)Nhâm Thìn (2012)Quý Tị (2013)